ĐIỀU |
NỘI DUNG |
|
Chương I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG |
|
Phạm vi điều chỉnh |
||
Đối tượng áp dụng |
||
Giải thích từ ngữ |
||
Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh |
||
Quản lý thu các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước |
||
Đăng ký thuế |
||
Chương II |
KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ |
|
Hồ sơ khai thuế |
||
Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế |
||
Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân |
||
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công |
||
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế |
||
Khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu |
||
Các trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế |
||
Chương III |
ẤN ĐỊNH THUẾ |
|
Trường hợp ấn định thuế |
||
Căn cứ ấn định thuế |
||
Thẩm quyền, thủ tục, quyết định ấn định thuế |
||
Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
||
Chương IV |
THỜI HẠN NỘP THUẾ, TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ |
|
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài |
||
Gia hạn nộp thuế trong trường hợp đặc biệt |
||
Gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất |
||
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh |
||
Chương V |
HOÀN THUẾ; KHOANH TIỀN THUẾ NỢ; XOÁ NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT |
|
Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế |
||
Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ |
||
Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng |
||
Phối hợp giữa cơ quan quản lý thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh, chính quyền địa phương trong việc thực hiện xóa nợ, hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) cho người nộp thuế đã được xóa nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế |
||
Chương VI |
TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN, CÔNG KHAI THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI |
|
Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan quản lý nhà nước |
||
Trách nhiệm cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân có liên quan |
||
Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin |
||
Công khai thông tin người nộp thuế |
||
Nhiệm vụ, quyền hạn của ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
||
Chương VII |
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ THUẾ |
|
Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế |
||
Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập |
||
Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
||
Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn |
||
Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên |
||
Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang giữ |
||
Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề |
||
Chương VIII |
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC |
|
Quy định về doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan |
||
Ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu |
||
Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của các đơn vị cung cấp để phục vụ công tác quản lý thuế |
||
Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết |
||
Chương IX |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH |
|
Hiệu lực thi hành |
||
Quy định chuyển tiếp |
||
Trách nhiệm thi hành |