Danh mục văn bản

Tìm kiếm bài viết

Tra cứu nhanh TT 39

ĐIỀU

NỘI DUNG

 

                                     TT 39/2018/TT-BTC

 

Những điểm mới NĐ 59 và TT 39

 

Tổng hợp vướng mắc lần 1 TT 39

 

Tổng hợp vướng mắc lần 2 TT 39

Điều 1.

Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:

    K1 Điều 1 TT 39

1. Khoản 2 Điều 2 Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan, người nộp thuế; trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan, công chức hải quanđược sửa đổi, bổ sung như sau:

K2 Điều 1 TT 39

  1. Quy định về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuếđược sửa đổi, bổ sung như sau:

K3 Điều 1 TT 39

3. Điều 7 Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K4 Điều 1 TT 39

4. Điều 10 Áp dụng biện pháp kiểm tra hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩ được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K5 Điều 1 TT 39

5. Điều 16 Hồ sơ hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K6 Điều 1 TT 39

6. Bổ sung Điều 16a Hồ sơ hải quan như sau:

 

K7 Điều 1 TT 39

7. Khoản 1 Điều 18 Khai hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K 8 Điều 1 TT 39

8. Khoản 2, 3, 4 Điều 19 Đăng ký tờ khai hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

K9 Điều 1 TT 39

9. Điều 20 Khai bổ sung hồ sơ hải quanđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K10 Điều 1 TT 39

10. Khoản 1, khoản 2 Điều 21 Khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K11 Điều 1 TT 39

11. Điều 22 Hủy tờ khai hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

 

 

K12 Điều 1 TT 39

12. Khoản 1 Điều 23 Nguyên tắc kiểm trasửa đổi, bổ sung như sau:

 

K13 Điều 1 TT 39

13. Khoản 3 Điều 24 Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuếđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K14 Điều 1 TT 39

14. Điều 25 Kiểm tra trị giá hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K15 Điều 1 TT 39

15. Bổ sung Điều 25a Kiểm tra trị giá hải quan như sau:

 

K16 Điều 1 TT 39

16. Điều 27 kiểm tra việc thực hiện chính sách thuế, kiểm tra việc áp dụng văn bản thông báo  kết quả xác định trước được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K17 Điều 1 TT 39 

17. Khoản 2 Điều 28 Kiểm tra giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K18 Điều 1 TT 39

18. Điều 29 Kiểm tra thực tế hàng hóađược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K19 Điều 1 TT 39

19. Điều 30 Xử lý kết quả kiểm tra hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K20 Điều 1 TT 39

20. Khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 31 Lấy mẫu, lưu mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K21 Điều 1 TT 39 

21. Khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều 32 Đưa hàng về bảo quản được sửa đổi, bổ sung như sau:

K22 Điều 1 TT 39

22. Điều 34 Thông quan hàng hóa được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K23 Điều 1 TT 39

23. Điều 39 Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K24 Điều 1 TT 39

24. Khoản 2, khoản 3 Điều 43 Bảo lãnh số tiền thuế phải nộpsửa đổi, bổ sung như sau:

 

K25 Điều 1 TT 39

25. Điều 44 Địa điểm, hình thức nộp thuế được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K26 Điều 1 TT 39

K27 Điều 1 TT 39

26. Điều 45 Thu nộp lệ phí hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

27. Điều 48 Ấn định thuế được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K28 Điều 1 TT 39

28. Điều 50 Quy định về vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K29 Điều 1 TT 39

29. Điều 51 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K30 Điều 1 TT 39

30. Bổ sung Điều 51a, Điều 51b và Điều 51c Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan như sau:

 

K31 Điều 1 TT 39

31. Điều 52 Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K 32 Điều 1 TT 39

32. Bổ sung Điều 52a, Điều 52b, Điều 52c, Điều 52d và Điều 52đ Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

 

K33 Điều 1 TT 39

33. Khoản 1 và khoản 3 Điều 53 Cơ sở để xác định hàng hoá xuất khẩuđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K34 Điều 1 TT 39

34. Điều 54 Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K35 Điều 1 TT 39

35. Điều 55 Định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K36 Điều 1 TT 39

36. Điều 56 Thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu được sửa đổi bổ sung như sau:

 

K37 Điều 1 TT 39

37. Điều 57 Kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực gia công, sản xuất được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K38 Điều 1 TT 39

38. Điều 59 Kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K39 Điều 1 TT 39

39. Điều 60 Báo cáo quyết toán được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

 

 

K40 Điều 1 TT 39

40. Điều 61 Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và xuất khẩu sản phẩm được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K41 Điều 1 TT 39

41. Điều 62 Thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K42 Điều 1 TT 39

42. Điều 64 Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượnđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K43 Điều 1 TT 39

43. Khoản 1 Điều 66 Xử lý đối với trường hợp bên đặt gia công từ bỏ nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; sản phẩm gia công được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K44 Điều 1 TT 39

44. Điều 67 Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hoá đặt gia công và nhập khẩu sản phẩm gia công được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K45 Điều 1 TT 39

45. Điều 68 Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế sau đó tái nhập khẩu trở lại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K46 Điều 1 TT 39

46. Điều 69 Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K47 Điều 1 TT 39

47. Bổ sung Điều 69a Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công như sau:

 

K48 Điều 1 TT 39

48. Điều 70 Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư và xuất khẩu sản phẩmđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K49 Điều 1 TT 39

49. Điều 71 Thủ tục xử lý phế liệu, phế phẩm tiêu thụ nội địa được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K50 Điều 1 TT 39

50. Điều 74 Nguyên tắc chungThủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuấtđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K51 Điều 1 TT 39

K52 Điều 1 TT 39

51. Điều 75 Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của DNCXđược sửa đổi, bổ sung như sau:

52. Điều 76 Thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công, DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa, DNCX thuê DNCX khác gia công được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K53 Điều 1 TT 39

53. Khoản 4 Điều 77 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của DNCXđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K54 Điều 1 TT 39

54. Điều 78 Xử lý tài sản, hàng hoá có nguồn gốc nhập khẩu khi doanh nghiệp chuyển đổi loại hình từ DNCX thành doanh nghiệp không hưởng chế độ chính sách doanh nghiệp chế xuất và ngược lại được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K55 Điều 1 TT 39

55. Điều 79 Thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển tạo tài sản cố địnhđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K56 Điều 1 TT 39

56. Bổ sung điểm c, điểm d khoản 5 Điều 82 Thủ tục hải quan đối với hàng hoá kinh doanh tạm nhập-tái xuấtnhư sau:

 

K57 Điều 1 TT 39

57. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 83 Quản lý, giám sát hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất như sau:

 

K58 Điều 1 TT 39

58. Khoản 3, 4, 5 Điều 86 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K59 Điều 1 TT 39

59. Điều 91 Quản lý hải quan đối với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K60 Điều 1 TT 39

60. Điểm b khoản 1 Điều 93 Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan một lầnđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

 K61 Điều 1 TT 39

61. Điều 94 Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan một lầnđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K62 Điều 1 TT 39

Điều 2 

62. Tên Chương VII được sửa đổi, bổ sung như sau:

MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU”

64. Điều 131 Cập nhật thông tin hoàn thuế, không thu thuế  được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K65 Điều 1 TT 39

65. Điều 132 Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sau khi ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K66 Điều 1 TT 39

66. Điều 133 Tiền chậm nộp được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K67 Điều 1 TT 39

 Điều 2

 

K68 Điều 1 TT 39

68. Điều 135 Gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K69 Điều 1 TT 39

69. Khoản 3 Điều 136 Xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K70 Điều 1 TT 39

70. Điều 138 Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt độngđược sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K71 Điều 1 TT 39

71. Điều 140 Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K72 Điều 1 TT 39

72. Điều 141 Thu thập thông tin và xác minh phục vụ kiểm tra sau thông quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K73 Điều 1 TT 39

73. Điều 142 Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K74 Điều 1 TT 39  

74. Điều 143 Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

K75 Điều 1 TT 39  

75. Các Phụ lục được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Thay thế Phụ lục II, Phụ lục V, Phụ lục VI Thông tư số 38/2015/TT- BTC bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư này;

b) Bổ sung Phụ lục IIa và Phụ lục X Thông tư số 38/2015/TT-BTC bằng Phụ lục IV, Phụ lục V Thông tư này.

 

 Điều 2 

Điều 2. Các nội dung bãi bỏ

1. Bãi bỏ Điều 26; khoản 5, 6 Điều 31; khoản 7 Điều 32; điểm c khoản 1 Điều 37; Điều 40; khoản 1, 2, 3, 6, 9 Điều 42; khoản 1, 4, 5 Điều 43; Điều 49, 65, 73; điểm b.5 khoản 2 Điều 83; Điều 88, Điều 92, Điều 97, Điều 98, Điều 99, Điều 100, Điều 101, Điều 107, Điều 108, Điều 109, Điều 110, Điều 111, Điều 112, Điều 113, Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, Điều 122, Điều 123, Điều 124, Điều 125, Điều 126, Điều 127, Điều 128, Điều 130 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

2. Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

 

 Điều 3

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trong trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố hoặc chưa có chức năng đáp ứng yêu cầu truyền nhận thông tin điện tử theo quy định tại Thông tư này, người khai hải quan và cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục có liên quan trên hồ sơ giấy.

2. Đối với các quy định liên quan đến hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu và DNCX:

a) Đối với các hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công đang thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, tổ chức cá nhân thông báo thông tin về hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công đối với những tờ khai hải quan phát sinh sau khi Thông tư này có hiệu lực theo quy định tại Điều 56 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Thông tư này;

b) Đối với nguyên liệu, vật tư đã nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, các hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công đang thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực nhưng kỳ báo cáo quyết toán sau khi Thông tư này có hiệu lực hoặc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sau khi Thông tư này có hiệu lực, tổ chức cá nhân thực hiện báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư này.

3. Nội dung quy định tại điểm b.3 khoản 2 Điều 33 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 30 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Thông tư này.

4. Các nội dung quy định tại các Điều 103, 104, 105, 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC nếu đã được quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP hoặc trái với quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

 

 

 

Liên hệ

Lê Phan Dạ Thảo

ĐT: 0347.926.504

Thống kê truy cập

Bản quyền thuộc Thông tin nhanh văn bản xuất nhập khẩu

Thiết kế web bởi WebMinhThuan.Com