Điều |
Nội dung |
Chương 1 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH |
Điều 1 |
Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính |
Điều 2 |
Quy định hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả tại các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước |
Quy định hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính tại các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước |
|
Quy định hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn là hình thức xử phạt chính hoặc bổ sung tại các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước |
|
Xác định thẩm quyền xử phạt |
|
Lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
|
Áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
|
Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính |
|
Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản |
|
Điều 10 |
Hình thức, thủ tục thu, nộp tiền phạt |
Chứng từ thu, nộp tiền phạt và tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính |
|
Thủ tục chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu để bán đấu giá |
|
Điều 13 |
Xác định tuổi của đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính |
Xử phạt vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên |
|
Biện pháp nhắc nhở |
|
Lập hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính |
|
Thông báo về việc lập hồ sơ và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính |
|
Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính khi thi hành công vụ |
|
Chương 2 |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH |
MỤC 1 |
NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH |
Xây dựng, hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
|
Điều 20 |
Phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật xử lý vi phạm hành chính |
Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
|
Phối hợp thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
|
Thống kê về xử lý vi phạm hành chính |
|
Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
|
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH |
|
Trách nhiệm của Bộ Tư pháp |
|
Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
|
Trách nhiệm của Bộ Nội vụ |
|
Trách nhiệm của Bộ Tài chính |
|
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp |
|
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH |
|
Kinh phí tổ chức thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính |
|
Mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính |
|
Hiệu lực thi hành |
|
Trách nhiệm thi hành |